Mẫu Giấy Đề Nghị Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân

Mẫu Giấy Đề Nghị Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân

 

Cùng với các loại hình doanh nghiệp khác, trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân bắt buộc phải có giấy đề nghị đăng ký thành lập. Theo đó, người đại diện phải kê khai đầy đủ thông tin về doanh nghiệp dự định thành lập trên mẫu văn bản này. Dưới đây là bài viết tư vấn của MVA Việt Nam liên quan đến nội dung và cách kê khai mẫu giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất. Xin mời các bạn tham khảo để hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Dịch vụ liên quan:
» Chuyên đầu tư mua bán chuyển nhượng doanh nghiệp, chuyển nhượng dự án, tư vấn đầu tư, đại lý kinh doanh.
» Dịch Vụ Kế Toán, Kiểm Toán
» Dịch Vụ Luật Doanh Nghiệp
» Bất động sản MVA Land

Trình chơi Video

 
 
00:05
 
00:05
 
 


1. Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Theo điều 188 luật doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp tư nhân được định nghĩa như sau:

      Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền, chứng chỉ lưu ký, quyền mua cổ phần….)

   Cần lưu ý:

  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

2. Mẫu giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân

Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân được ban hành kèm theo thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

                                                                                                                                          …., ngày….tháng….năm….

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……

Tôi là1 (ghi họ tên bằng chữ in hoa):  …………………………. Giới tính: ……

Sinh ngày: …../…./…. Dân tộc: ….. Quốc tịch: ……..

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

□ Chứng minh nhân dân    □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu   □ Loại khác (ghi rõ): ….

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:…………………………………………………………………………

Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp:…………………… ; Ngày hết hạn (nếu có): …..

Địa chỉ thường trú:

Số nhà, ngách- hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại (nếu có): …………………………….. Email   (nếu có): ……………………………….

Đăng ký doanh nghiệp tư nhân do tôi làm chủ với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Thành lập mới □

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện

2. Tên doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):……………………………..

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………….

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………….

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………….

Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………. ..Fax (nếu có);………………………

Email (nếu có):……………………………………………………. Website… (nếu có): ……………

– Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chếxuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp                                                        □

Khu chế xuất                                                              □

Khu kinh tế                                                                □

Khu công nghệ cao                                                    □

□ Doanh nghiệp xã hội (Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội)

4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
       

5. Vốn đầu tư:

Vốn đầu tư (bằngsố; VNĐ): …….

Vốn đầu tư (bằng chữ; VNĐ):………………………………………………………………………….

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ):………….

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □

Tài sản góp vốn:

STT Tài sản góp vốn Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn đầu tư

(bằng số, VNĐ)

Tỷ lệ (%)
1 Đồng Việt Nam    
2 Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)    
3 Vàng    
4 Quyền sử dụng đất    
5 Quyền sở hữu trí tuệ    
6 Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)    
Tổng số    

6. Thông tin đăng ký thuế:

STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
6.1 Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):

Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc:

Điện thoại:

6.2 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):

Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:

Điện thoại:

6.3 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính).

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại (nếu có):…………………….. ….Fax (nếu có):…………………………..

Email (nếu có):

6.4 Ngày bắt đầu hoạt động4 (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …./…/….
6.5 Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán  phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):

□ Hạch toán độc lập  Có báo cáo tài chính hợp nhất □

□ Hạch toán phụ thuộc

6.6 Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …./…/…. đến ngày …./…/….5

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6.7 Tổng số lao động (dự kiến):
6.8 Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

Có□  Không □

6.9 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp):6

Khấu trừ □

Trực tiếp trên GTGT □

Trực tiếp trên doanh số □

Không phải nộp thuế GTGT □

7. Đăng ký sử dụng hóa đơn7

□ Tự in hóa đơn   □ Đặt in hóa đơn

□ Sử dụng hóa đơn điện tử    □ Mua hóa đơn của cơ quan thuế

8. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội8:

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):

□ Hàng tháng  □ 03 tháng một lần  □ 06 tháng một lần

Lưu ý:

– Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội; hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.

– Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng,

9. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh):

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ………………………………………………………..

Ngày cấp:……….. /………. /….. Nơi cấp:…………………………………………………………………..

Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): …………………………………………

Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh, ……………………………………………………………………………..

Tên chủ hộ kinh doanh:………………………………………………………………………………………

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

□ Chứng minh nhân dân  □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu  □ Loại khác (ghi rõ): ……

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):……………………………………………………………………………….

Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp:……………………. Ngày hết hạn (nếu Có):…/…/…

10. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiệp):

Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (ghi bằng chữ in hoa):…………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện): ………………………………………………………….  Ngày cấp: …/…/ ….. Nơi cấp: ……………………………….

Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (chỉ kê khai MST 10 số):..

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………..

Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/qũy từ thiện:……………………………..

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

□ Chứng minh nhân dân   □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu   □ Loại, khác (ghi rõ): …..

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

Ngày cấp: …/…/…. Nơi cấp ….. Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…

Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Tôi cam kết:

– Bản thân không thuộc diện cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác, không là chủ hộ kinh doanh, không là thành viên công ty hợp danh;

– Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

– Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật9;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

  CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

(Ký và ghi họ tên)10

3. Cách kê khai mẫu giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân

Theo nội dung giấy đề nghị trên đây, bạn cần chú ý kê khai thông tin đảm bảo các nội dung dưới đây:

1 Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định kê khai thông tin vào phần này.

2,1 Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh/cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện qua mạng thông tin điện tử thì người nộp hồ sơ scan Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng  thành lập (đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện) trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và nộp trực tiếp bản chính Giấy này tới Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định số (11/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3– Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.

– Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.

– Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

4 Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập mới. Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.

5 Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

6 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

7 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Chủ doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này.

Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

Để được tư vấn chi tiết về mẫu giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp, quý khách vui lòng liên hệ với Công Ty TNHH Kế Toán Và Kiểm Toán MVA Việt Nam theo thông tin địa chỉ dưới đây.

  • MVA Việt Nam – Thành Công Đến Từ Sự Khác Biệt
    Phu00149 (1)
    MVA Việt Nam là công ty hàng đầu trong Mua Bán Doanh Nghiệp, Dịch Vụ Kế Toán, Kiểm Toán, Luật Doanh Nghiệp. Điểm đến đáng tin cậy của Quý Doanh Nghiệp.

     

    Liên hệ ngay:
    CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN MVA VIỆT NAM
    🏠 LK3 – 04, Khu đô thị Lộc Ninh, TT. Chúc Sơn, H. Chương Mỹ, TP. Hà Nội
    📩 Email: dungtq.mva@gmail.com
    ☎: 024.7109.7766
    📞 : 0981.350.666
    Website: http://mva.vn

 

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *